Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài giúp người nước ngoài có thể cư trú tại Việt Nam trong thời hạn từ 1 đến 3 năm (có thể lên đến 5 năm trong một vài trường hợp); được miễn visa xuất nhập cảnh trong thời hạn của thẻ, được phép mua nhà, kết hôn, và kinh doanh ở Việt Nam mà không cần gia hạn visa.
Table of Contents
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ có giá trị lưu trú tại Việt Nam, được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xét cấp cho người nước ngoài có giấy phép lao động, nhà đầu tư và thân nhân người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, cho phép người này cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực (visa) Việt Nam.
Vì sao người nước ngoài nên xin thẻ tạm trú?
Người nước ngoài có nhu cấu sinh sống và làm việc tại Việt Nam dài hạn nên xin thẻ tạm trú bởi nó mang đến nhiều lợi ích:
- ĐƯỢC phép cư trú lâu dài tại Việt Nam.
- TIẾT KIỆM chi phí gia hạn visa.
- THUẬN TIỆN hơn khi làm các thủ tục giấy tờ khác.
Đối tượng nào được cấp thẻ tạm trú?
Thẻ tạm trú được xét cấp cho người trong các trường hợp sau:
1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
2. Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu:
– LV1: Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– LV2: Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– ĐT: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
– NN1: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– NN2: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– DH: Người nước ngoàivào thực tập, học tập dài hạn tại Việt Nam.
– PV1: Phóng viên báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
– LĐ: Người nước ngoài vào Việt Nam lao động.
– TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Các loại thẻ tạm trú
Có 4 loại thẻ tạm trú: 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm.
- Thẻ 1, 2 năm được cấp cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam (cấp theo thời hạn giấy phép lao động) và nhân thân.
- Thẻ 1, 2, 3 năm được cấp cho người nước ngoài là chủ đầu tư, người đại diện theo pháp luật, người góp vốn/ người đứng tên trên giấy phép kinh doanh.
Thời hạn của thẻ tạm trú là bao lâu?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài bắt buộc phải có thời hạn ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu 30 ngày và tùy trường hợp mà được xét cấp theo thời gian từ 1 đến 3 năm. Với một số trường hợp đặc biệt như chủ đầu tư tập đoàn thì có thể xin thẻ tạm trú lên đến 5 năm (vui lòng liên hệ).
Sau khi thẻ tạm trú hết hạn, đương đơn có quyền nộp đơn xin xét cấp thẻ mới.
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người có giấy phép lao động
STT | HỒ SƠ |
01 | Hộ chiếu (bản chính). |
02 | Ảnh 2 x 3 (3 tấm, phông trắng). |
03 | Giấy giới thiệu (chữ kí và mẫu dấu). |
04 | Hồ sơ pháp nhân công ty: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký thuế (bản sao có công chứng không quá 6 tháng). |
05 | Giấy chứng nhận cấp dấu do Bộ Công An cấp (công chứng không quá 6 tháng). |
06 | Giấy phép lao động (bản sao, đóng dấu treo Công ty, trường hợp xin cấp thẻ là người lao động nước ngoài) |
07 | Mẫu NA6 – NA8 (có dán ảnh, ký và đóng dấu) + Mẫu NA16 (3 chữ ký + 3 mẫu dấu) |
08 | Giấy xác nhận tạm trú hoặc Sổ đăng kí tạm trú. |
Thời hạn thẻ tạm trú căn cứ theo Giấy phép lao động (2,3 năm)
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho chủ đầu tư
STT | HỒ SƠ |
01 | Hộ chiếu (bản chính). |
02 | Ảnh 2 x 3 (3 tấm, phông trắng). |
03 | Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký thuế (bản sao có công chứng không quá 6 tháng). |
04 | Giấy chứng nhận chủ đầu tư |
05 | Giấy chứng nhận cấp dấu do Bộ Công An cấp (công chứng không quá 6 tháng). |
06 | Mẫu NA6 – NA8 (có dán ảnh, ký và đóng dấu) |
07 | Mẫu NA16 (3 chữ ký + 3 mẫu dấu) |
08 | Giấy xác nhận tạm trú hoặc Sổ đăng kí tạm trú. |
Thời hạn thẻ tạm trú từ 2 – 5 năm tùy quy mô công ty.
Lưu ý: Nếu có vợ/chồng/con đi cùng cần cung cấp thêm giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh.
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
STT | HỒ SƠ |
01 | Hộ chiếu (bản chính). |
02 | Ảnh 2 x 3 (2 tấm, phông trắng). |
03 | Giấy đăng ký kết hôn với người Việt Nam. |
04 | Hộ khẩu và CMND photo của vợ/chồng ở Việt Nam. |
Chi phí và thời gian làm thẻ tạm trú
Dịch vụ | Thời hạn Thẻ Tạm Trú | Thời gian làm việc | Chi phí |
Thẻ tạm trú | 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm | 7 ngày | liên hệ |
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu uy tín?
Đại sứ quán Việt Nam tại Đan Mạch chia sẻ cùng bạn một địa chỉ dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài uy tín chính là Visa Liên Đại Dương với văn phòng tòa lạc tại 56 Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 với những ưu điểm vượt trội:
– Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, thường xuyên cập nhật những quy định mới về thẻ tạm trú cho người nước ngoài.- Tư vấn miễn phí cho trường hợp cụ thể của khách hàng.
– Đã từng xử lý qua nhiều trường hợp, tình huống khó, khẩn cấp.
– Đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước.
– Nhận thẻ tạm trú và bàn giao cho khách hàng cùng những giấy tờ cần thiết (nếu có).
– Giúp khách hàng tiết kiệm tối đa công sức và thời gian.
Cần thêm thông tin hoặc cần tư vấn về làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy gọi ngay 1900 6859 để được hỗ trợ.