Theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, người có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc “cha mẹ là công dân Việt Nam thì con là công dân Việt Nam” nhưng đã thôi quốc tịch Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 07 năm 2009) thì có thể xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Table of Contents
Điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam
Người có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc “cha mẹ là công dân Việt Nam thì con là công dân Việt Nam” nhưng đã thôi quốc tịch Việt Nam sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành cũng có thể xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Có bản khai lý lịch rõ ràng.
- Có giấy tờ chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc “cha mẹ là công dân Việt Nam thì con là công dân Việt Nam”.
- Đã thôi quốc tịch Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
- Đang thường trú ở nước ngoài.
- Không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước nơi người đó đang cư trú.
Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Bản khai lý lịch rõ ràng.
- Giấy tờ chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc “cha mẹ là công dân Việt Nam thì con là công dân Việt Nam”.
- Giấy tờ chứng minh đã thôi quốc tịch Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chứng minh đang thường trú ở nước ngoài.
Trình tự, thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Cơ quan đại diện ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì đề nghị Bộ Tư pháp giải quyết.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đại diện, Bộ Tư pháp có trách nhiệm xem xét, quyết định việc cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam.
Kết quả giải quyết
Trường hợp được phép trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp cấp Giấy tờ xác nhận cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam. Người được cấp Giấy tờ xác nhận cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam có quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không được phép trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Một số lưu ý
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã có vợ, chồng, con là người nước ngoài thì phải có văn bản thỏa thuận của vợ, chồng, con về việc người đó xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì phải có văn bản cam kết thôi quốc tịch nước ngoài trước khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy tờ xác nhận cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam.
Kết luận
Thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tương đối đơn giản và thuận tiện. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi mình thường trú.
Các bước
Trình tự thực hiện |
| Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nộp hồ sơ | Nộp hồ sơ tại trụ sở của cơ quan đại diện (xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự lanhsuvietnam.gov.vn để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả) |
|
2. | Tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan đại diện ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Cơ quan đại diện hướng dẫn cho đương sự bổ sung, hoàn thiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành. | |
3. | Thẩm tra hồ sơ | Cơ quan đại diện thực hiện việc thẩm tra hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ và tính xác thực của các thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác minh nếu thấy có những điểm chưa rõ ràng, thiếu chính xác về họ tên, địa chỉ, quan hệ gia đình, mục đích xin trở lạiquốc tịch Việt Nam, thông tin chứng minh về sự đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam có lợi cho Nhà nước Việt Nam hoặc các thông tin khác liên quan. | |
4. | Đề xuất xử lý | Cơ quan đại diện (thông qua Bộ Ngoại giao) gửi Bộ Tư pháp văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Văn bản đề xuất ý kiến về việc giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gửi cho Bộ Tư pháp đồng thời vào địa chỉ thư điện tử của Bộ Tư pháp: quoctich@moj.gov.vn | |
5. | Giải quyết | Sau khi nhận được văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và đăng tải danh sách những người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp cập nhật tiến độ kết quả giải quyết hồ sơ vào danh sách đã được đăng tải. | |
6. | Thông báo kết quả | Cơ quan đại diện thông báo kết quả bằng văn bản cho người nộp hồ sơ về việc giải quyết cho trở lại quốc tịch Việt Nam. |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
| Thành phần hồ sơ | ||
1. | Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) | |||
2. | Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế | |||
3. | Bản khai lý lịch (theo mẫu) | |||
4. | Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ | |||
5. | Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau đây: – Bản sao Giấy khai sinh; – Bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; – Giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó |
|||
6. | Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau: a) Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân; b) Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con; c) Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; d) Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao. e) Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam f) Bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam. |
|||
7. | Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con. | |||
Số bộ hồ sơ | Ba (03) bộ. | |||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Tải về | |||
| Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam | Tải về | ||
| Tờ khai lý lịch | Tải về |