Xin thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là quy trình mà người có quốc tịch Việt Nam muốn chuyển đổi hoặc chấm dứt quốc tịch Việt Nam của mình khi đang ở nước ngoài có thể tiến hành.
Table of Contents
Điều kiện xin thôi quốc tịch Việt Nam
Theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, công dân Việt Nam có thể xin thôi quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
- Đã có quốc tịch nước ngoài và không còn quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đã nhập quốc tịch nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
- Đã có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam gồm các giấy tờ sau đây:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định.
- Bản khai lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài.
- Bản sao quyết định cho nhập quốc tịch nước ngoài hoặc giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài.
- Đối với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì phải có văn bản thỏa thuận của cha, mẹ hoặc người giám hộ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên.
Trình tự, thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Cơ quan đại diện Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ sơ về Bộ Tư pháp để giải quyết.
Bộ Tư pháp có trách nhiệm thẩm tra, xem xét hồ sơ và quyết định cho phép hoặc không cho phép thôi quốc tịch Việt Nam. Quyết định cho phép thôi quốc tịch Việt Nam phải được gửi cho người xin thôi quốc tịch Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam đã tiếp nhận hồ sơ và Bộ Ngoại giao.
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thôi quốc tịch Việt Nam, người xin thôi quốc tịch Việt Nam phải nộp lại hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho cơ quan đại diện Việt Nam đã tiếp nhận hồ sơ
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam là 1.000.000 đồng.
Thời hạn giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
Thời hạn giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam là 06 tháng, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc Bộ Tư pháp.
Một số lưu ý khi xin thôi quốc tịch Việt Nam
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, người làm công tác cơ yếu trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được là người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi của mình.
Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Các bước
Trình tự thực hiện | | Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nộp hồ sơ | Nộp hồ sơ tại trụ sở của cơ quan đại diện (xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự lanhsuvietnam.gov.vn để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả) |
|
2. | Tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan đại diện ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ xin thôi quốc tịch và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Cơ quan đại diện hướng dẫn cho đương sự bổ sung, hoàn thiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành. | |
3. | Thẩm tra hồ sơ | Cơ quan đại diện thực hiện việc thẩm tra hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ và tính xác thực của các thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác minh nếu thấy có những điểm chưa rõ ràng, thiếu chính xác về họ tên, địa chỉ, quan hệ gia đình, mục đích xin thôi quốc tịch Việt Nam hoặc các thông tin khác liên quan. | |
4. | Phân loại hồ sơ | Cơ quan đại diện lập danh mục các giấy tờ có trong từng hồ sơ và phân loại thành hồ sơ thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân theo quy định tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam và hồ sơ thuộc diện cần phải xác minh về nhân thân. Trường hợp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân, thì thời hạn của giấy tờ bảo đảm cho nhập quốc tịch nước ngoài phải còn ít nhất là 120 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không được miễn thủ tục xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 150 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. | |
5. | Chuyển hồ sơ | Cơ quan đại diện (thông qua Bộ Ngoại giao) gửi Bộ Tư pháp văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam. Văn bản đề xuất ý kiến về việc giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam gửi cho Bộ Tư pháp đồng thời vào địa chỉ thư điện tử của Bộ Tư pháp: quoctich@moj.gov.vn . | |
6. | Xử lý hồ sơ | Sau khi nhận được văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và đăng tải danh sách những người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp cập nhật tiến độ kết quả giải quyết hồ sơ vào danh sách đã được đăng tải. | |
7. | Thông báo kết quả | Cơ quan đại diện thông báo kết quả bằng văn bản cho người nộp hồ sơ về việc giải quyết cho thôi quốc tịch Việt Nam |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ | | Thành phần hồ sơ | ||
1. | Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam | |||
2. | Bản khai lý lịch | |||
3. | Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc một trong các giấy tờ khác sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam: – Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; – Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. |
|||
4. | Giấy tờ xác nhận hoặc bảo đảm của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này; Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài. | |||
Số bộ hồ sơ | Ba (03) bộ. | |||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Đơn Xin thôi quốc tịch Việt Nam | Tải về | |||
Xin thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Tải về | |||
| Đơn Xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người chưa thành niên | Tải về | ||
| | Tờ khai lý lịch | Tải về |