Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau là thủ tục pháp lý theo đó một người được xác định là cha hoặc mẹ của một người khác. Thủ tục này được quy định tại Điều 43 Luật Hộ tịch 2014 và được thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Table of Contents
Điều kiện đăng ký nhận cha, mẹ, con
Điều kiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau được quy định tại Điều 21 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bao gồm:
- Người nhận là cha, mẹ phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Người được nhận là con chưa thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
- Người nhận và người được nhận không có cùng cha mẹ.
- Việc nhận cha, mẹ, con không trái với quy định của pháp luật và không có sự phản đối của cha, mẹ đẻ của người được nhận là con.
Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con
Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau bao gồm:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định.
- Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế giấy khai sinh của người được nhận là con.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con theo quy định của pháp luật.
- Văn bản ủy quyền của cha, mẹ đẻ của người được nhận là con trong trường hợp cha, mẹ đẻ của người được nhận là con không thể trực tiếp đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đăng ký.
Trình tự, thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trình tự, thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau được quy định tại Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Bước 2: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành xác minh và lập báo cáo kết quả xác minh.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo kết quả xác minh, Chủ tịch cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giải quyết việc đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con biết để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Hiệu lực của việc đăng ký nhận cha, mẹ, con
Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Kết luận
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau được thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Để thủ tục được giải quyết nhanh chóng và thuận lợi, người yêu cầu đăng ký cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Các bước
Trình tự thực hiện |
| Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nộp hồ sơ | Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | |
2. | Tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết | Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại. | |
3. | Xác minh (nếu cần thiết) | Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền | |
4. | Trả kết quả | Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại các trang thông tin điện tử dưới đây để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
| Thành phần hồ sơ | ||
1. | Tờ khai. – Theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 đối với trường hợp cha, mẹ nhận con; – Theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2 đối với trường con chưa thành niên hoặc con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi nhận cha, mẹ; – Theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3 đối với trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ. |
|||
2. | Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của người con hoặc bản chụp Giấy khai sinh của người con kèm theo bản chính để đối chiếu, nếu đã đăng ký khai sinh (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). | |||
3. | Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có). | |||
4. | Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ và con (nếu con đã được cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế), xuất trình bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). | |||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. | |||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Mẫu Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ TP.HT-2012-TKCMC.2.doc | Tải về | |||
| Mẫu Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ TP.HT-2012-TKCMC.3.doc | Tải về | ||
| Mẫu Tờ khai đăng ký việc nhận con TP.HT-2012-TKCMC.1.doc | Tải về |