Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên, hai thủ tục này có những điểm khác biệt nhất định.
Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
Table of Contents
Trình tự thực hiện chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Chứng nhận lãnh sự
- Lệ phí chứng nhận lãnh sự là 50.000 đồng/giấy tờ, tài liệu.
- Thời gian giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hợp pháp hóa lãnh sự
- Nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự là 20 USD/giấy tờ, tài liệu.
- Thời gian giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Chứng nhận lãnh sự
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu.
- Bản chính giấy tờ, tài liệu cần chứng nhận lãnh sự.
- Bản sao hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của người yêu cầu chứng nhận lãnh sự.
Hợp pháp hóa lãnh sự
- Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu.
- Bản chính giấy tờ, tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự đã được chứng nhận lãnh sự của Việt Nam.
- Bản sao hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của người yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý
- Giấy tờ, tài liệu cần chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải còn nguyên vẹn, không bị sửa chữa, tẩy xóa.
- Giấy tờ, tài liệu cần chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu cần chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch sang tiếng nước ngoài nếu cần thiết.
Những giấy tờ thường được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
- Bằng cấp, chứng chỉ, bảng điểm học tập.
- Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân, hộ khẩu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng sức khỏe, giấy khám sức khỏe.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân.
- Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc, bảng lương, hợp đồng lao động.
- Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, giấy phép kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh.
Kết luận
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là những thủ tục quan trọng giúp giấy tờ, tài liệu của Việt Nam được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Người dân cần nắm rõ các quy định về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự để thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Các bước
Trình tự thực hiện |
| Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nộp hồ sơ | - Tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết trả: các ngày làm việc theo quy định của Cơ quan đại diện (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của nước sở tại và các ngày lễ, Tết theo quy định của Việt Nam). |
|
2. | Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết. | ||
3. | Nhận kết qủa trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự. |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
| Thành phần hồ sơ | ||
1. | Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, gồm: 1.1. 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự – Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn). 1.2. Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực. 1.3. Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự (đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP). 1.4. 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự. 1.5. 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả hồ sơ qua đường bưu điện). * Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này. |
|||
2. | Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam, gồm: 2.1. 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK. 2.2. Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực. 2.3. Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao nước sở tại hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc có Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm). 2.4. 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự. 2.5. 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh, trừ các trường hợp sau đây: – Giấy tờ, tài liệu đó được lập bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; hoặc – Giấy tờ, tài liệu bằng tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung, tiếng Đức và đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam tương ứng ở Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Đức; hoặc – Giấy tờ, tài liệu được lập bằng các thứ tiếng khác ngoài các tiếng Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung, Đức, đề nghị hợp pháp hóa tại các Cơ quan đại diện khác, nếu Cơ quan đại diện này có cán bộ tiếp nhận hồ sơ hiểu được thứ tiếng đó. 2.6. 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu để lưu hồ sơ. 2.7. 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả qua đường bưu điện). * Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này. |
|||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. | |||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | | |
Mẫu tờ khai LS.HPH-2012.TK-2 | Download |