Theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Ngoại giao quy định về đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài, thì người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể đăng ký công dân Việt Nam tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự hoặc Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Table of Contents
Điều kiện đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể đăng ký công dân Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có quốc tịch Việt Nam.
- Có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.
Hồ sơ đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
Hồ sơ đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm:
- Phiếu đăng ký công dân (theo mẫu quy định).
- Bản sao hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, thì nộp bản sao giấy tờ tùy thân và bản sao giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
Trình tự, thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thể nộp hồ sơ đăng ký công dân Việt Nam trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân Việt Nam cần đến Cơ quan đại diện vào giờ làm việc hành chính để nộp hồ sơ.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, công dân Việt Nam cần gửi hồ sơ đến Cơ quan đại diện theo địa chỉ ghi trên trang bìa của Phiếu đăng ký công dân.
Cơ quan đại diện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký công dân Việt Nam và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
Trường hợp hồ sơ đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài hợp lệ, Cơ quan đại diện cấp văn bản xác nhận đăng ký công dân.
Văn bản xác nhận đăng ký công dân là giấy tờ do Cơ quan đại diện cấp cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài để chứng minh họ là công dân Việt Nam. Văn bản xác nhận đăng ký công dân có giá trị sử dụng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
Cập nhật thông tin đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có trách nhiệm cập nhật thông tin đăng ký công dân Việt Nam khi có thay đổi về nhân thân, hộ khẩu thường trú hoặc địa chỉ liên hệ.
Công dân Việt Nam có thể cập nhật thông tin đăng ký công dân Việt Nam trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Trường hợp cập nhật thông tin trực tiếp, công dân Việt Nam cần đến Cơ quan đại diện vào giờ làm việc hành chính để nộp hồ sơ cập nhật thông tin.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, công dân Việt Nam cần gửi hồ sơ cập nhật thông tin đến Cơ quan đại diện theo địa chỉ ghi trên trang bìa của Phiếu đăng ký công dân.
Cơ quan đại diện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin đăng ký công dân và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
Lệ phí đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Theo đó, lệ phí đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài là 500.000 đồng/người.
Các bước
Trình tự thực hiện | | Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nộp hồ sơ | Người đề nghị nộp hồ sơ đề nghị đăng ký công dân. (Xem danh sách các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). |
|
2. | Tiếp nhận hồ sơ | Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại. | |
3. | Xem xét, giải quyết | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra, thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan đại diện cấp văn bản xác nhận đăng ký công dân. – Trường hợp người đề nghị đăng ký công dân không có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc cần phải kiểm tra, xác minh tính xác thực của giấy tờ này thì Cơ quan đại diện tiến hành xác minh với các cơ quan chức năng ở trong và ngoài nước. |
|
4. | Trả kết quả | CQĐD trả kết quả cho người đề nghị tại trụ sở CQĐD hoặc qua bưu điện. |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ | | Thành phần hồ sơ | ||
1. | 01 Phiếu đăng ký công dân được khai đầy đủ theo mẫu số 01/NG-ĐKCD ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG. | |||
2. | 01 bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam. | |||
3. | 01 bản chụp giấy tờ tùy thân và 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) đối với trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng. | |||
4. | 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận trong trường hợp muốn nhận kết quả qua đường bưu điện. | |||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. | |||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Mẫu 01-NG-DKCD |
Tải về |