Cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là thủ tục hành chính do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là Cơ quan đại diện) thực hiện nhằm cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam lần đầu.
Table of Contents
Điều kiện cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Để được cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu, công dân Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Có quốc tịch Việt Nam;
- Có giấy tờ có số định danh cá nhân (Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng);
- Có đơn đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
- Có 02 ảnh chân dung mới chụp, kích thước 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
- Đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp thêm bản sao giấy khai sinh.
Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông
- 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X02 dùng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành (bản gốc);
- 02 ảnh chân dung mới chụp, kích thước 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân loại có ảnh (nếu nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trình tự, thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
- Bước 1: Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện.
- Bước 2: Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện các thủ tục cần thiết.
- Bước 3: Cơ quan đại diện cấp hộ chiếu cho người đề nghị.
Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí
Lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu là 200.000 đồng/hộ chiếu.
Một số lưu ý khi cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu
- Người đề nghị cấp hộ chiếu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Ảnh chân dung phải đáp ứng các yêu cầu về kích thước, phông nền, khuôn mặt,…
- Người đề nghị cấp hộ chiếu cần xuất trình bản chính các giấy tờ có liên quan để đối chiếu.
- Người đề nghị cấp hộ chiếu cần nộp lệ phí theo quy định.
Trên đây là giải thích chi tiết về thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình thực hiện thủ tục này.
Các bước
Trình tự thực hiện |
| Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nhận hồ sơ | Hồ sơ được nộp tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc theo quy định của Cơ quan đại diện (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của nước sở tại và các ngày lễ, ngày Tết theo quy định của Việt Nam). |
|
2. | Xem xét giải quyết | Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết. | |
3 | Trả kết quả | Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở các cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ. |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
| Thành phần hồ sơ | |
1. | Một (01) Tờ khai theo mẫu X02 dùng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành và hai (02) ảnh giống nhau, cỡ 4×6 cm, chụp trên phông nền màu trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá một năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 01 ảnh đính kèm. – Trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì Tờ khai do cha hoặc mẹ ký thay. Trong trường hợp Tờ khai do cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ ký thay thì xuất trình giấy tờ chứng minh là cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ; – Trường hợp cha hoặc mẹ đề nghị cấp chung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha, mẹ thì khai chung vào Tờ khai của cha hoặc mẹ, nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm của trẻ em đó. |
||
2. | Bản sao hoặc bản chụp (nếu là bản chụp thì cần xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) của một trong những giấy tờ sau đây dùng làm căn cứ để cấp hộ chiếu (trường hợp cấp chung trẻ em vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ thì giấy tờ liên quan đến trẻ em đó) : – Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh) theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch ban hành qua các thời kỳ; – Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cấp còn giá trị (mẫu X04); – Giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh. Yếu tố nhân thân của một người bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, quốc tịch của người đó. Các giấy tờ trên nếu đã hết giá trị hoặc không có ảnh thì chỉ dùng tham khảo để làm căn cứ cấp hộ chiếu. |
||
3. | Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp riêng hộ chiếu (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu). | ||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. | ||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |