Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam

Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam là thủ tục hành chính do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài thực hiện để xác nhận cho người có quốc tịch Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam có quốc tịch nước khác về nguồn gốc Việt Nam của họ.

Đối tượng

Đối tượng được cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam bao gồm:

  • Người có quốc tịch Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Người gốc Việt Nam có quốc tịch nước khác.

Hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam (theo mẫu);
  • Sơ yếu lý lịch;
  • 03 ảnh 2 inches x 2 inches;
  • 01 trong các giấy tờ sau (kể cả giấy tờ do chính quyền cũ cấp): giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, sổ đăng ký hộ khẩu, (sổ gia đình), giấy chứng nhận kết hôn, hộ chiếu cũ, để chứng minh đang hoặc đã từng có quốc tịch Việt Nam;
  • Bản sao Hộ chiếu của nước ngoài mà người đó đang mang.

Trình tự, thủ tục

Trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam được quy định tại Điều 10 Thông tư số 01/2022/TT-BNG ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Ngoại giao quy định về thủ tục và lệ phí cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam, giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam.

Theo đó, người có nhu cầu cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận người gốc Việt Nam (theo mẫu).

Lệ phí

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2022/TT-BNG, lệ phí cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam là 200.000 đồng/giấy.

Thời hạn sử dụng

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.

Ứng dụng

Giấy xác nhận người gốc Việt Nam có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Để xin nhập tịch Việt Nam.
  • Để xin cấp giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam cho con.
  • Để xin cấp hộ chiếu Việt Nam.
  • Để xin cấp thị thực Việt Nam cho người thân.
  • Để xin học tập, làm việc tại Việt Nam.

Các bước


Trình tự thực hiện 
​ ​ ​ ​
​Tên bước Mô tả bước
​1. ​ Nộp hồ sơ ​Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
​2. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
3.   Trả kết quả Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại các trang thông tin điện tử dưới đây để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).

Hồ sơ


Thành phần hồ sơ
 ​ ​ ​
​Thành phần hồ sơ
​1. Trong trường hợp gửi yêu cầu cấp bản sao qua hệ thống bưu chính thì phải gửi phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
​2. Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đề nghị cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
​3. Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
4.​ ​Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
Số bộ hồ sơ Một (01) bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ​ ​ ​ ​ ​