Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch

Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch là thủ tục hành chính được quy định tại Điều 46, Luật Hộ tịch 2014. Thủ tục này được thực hiện để điều chỉnh những thông tin hộ tịch của cá nhân đã được đăng ký trước đó trên cơ sở giấy tờ, tài liệu có liên quan.

Tổng quan về đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch

1. Thẩm quyền đăng ký

Thẩm quyền đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người yêu cầu.

2. Hồ sơ đăng ký

Hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch (theo mẫu).
  • Giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.

3. Trình tự thực hiện

Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch như sau:

  • Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác minh, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  • Ngay sau khi đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai tử hoặc Giấy chứng nhận thay đổi hộ tịch cho người yêu cầu.

4. Lệ phí

Lệ phí đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch được quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC.

5. Các trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

Theo Điều 28 Luật Hộ tịch 2014, các trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch bao gồm:

  • Thay đổi họ, tên cho con theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân trực tiếp nuôi dưỡng con.
  • Thay đổi tên cho người đã xác định lại dân tộc theo quy định của pháp luật về dân tộc.
  • Thay đổi họ, tên cho con theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân trực tiếp nuôi dưỡng con khi họ, tên của cha, mẹ được xác định lại theo quy định của pháp luật về dân tộc.
  • Thay đổi họ, tên cho con khi cha, mẹ có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi họ, tên cho con.
  • Thay đổi họ, tên cho con theo quyết định của tòa án.
  • Thay đổi tên của người bị kết án tù chung thân được ân xá hoặc người được đại xá.
  • Thay đổi tên của người được xác định lại giới tính.
  • Thay đổi quê quán của người được nhập tịch theo quy định của pháp luật về nhập tịch.
  • Thay đổi quê quán của người được xác định lại dân tộc theo quy định của pháp luật về dân tộc.
  • Bổ sung thông tin về cha, mẹ cho con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân nhưng cha, mẹ không đăng ký kết hôn với nhau.
  • Bổ sung thông tin về cha, mẹ cho con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc ngoài thời kỳ hôn nhân mà người cha hoặc người mẹ đã chết, mất tích, không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Bổ sung thông tin về cha, mẹ cho con được sinh ra ngoài thời kỳ hôn nhân mà người mẹ đã kết hôn với người khác.
  • Bổ sung thông tin về cha, mẹ cho con được sinh ra ngoài thời kỳ hôn nhân mà người mẹ đang hưởng chế độ thai sản

Các bước


Trình tự thực hiện 
​ ​ ​ ​
​Tên bước Mô tả bước
​1. Nộp hồ sơ ​Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
​2. Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại
3. Cơ quan đại diện xác minh (nếu cần thiết) Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.
​4. ​Trả kết quả Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại các trang thông tin điện tử dưới đây để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).

Hồ sơ


Thành phần hồ sơ
 ​ ​ ​
​Thành phần hồ sơ
​1. Tờ khai (theo mẫu quy định).
– Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
– Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh).
​2. Bản chính giấy khai sinh hoặc bản chính giấy tờ hộ tịch khác của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ hộ tịch đó.
​3. Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
– Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
– Việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
– Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
​4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
Số bộ hồ sơ Một (01) bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ​ ​ ​ ​ ​ ​Văn bản quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Tờ khai điều chỉnh hộ tịch khác TP.HT-2012-TKĐCHT ​Tải về

www.vietnamembassy-denmark.vn